Page 15 - môc lôc
P. 15

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
            NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                  THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI



                ĐẤT ĐAI

                Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn
          bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
          chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.


                Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp,
          bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

                Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng)
          đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
          và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên.

                Đất chuyên dùng bao gồm đất trụ sở cơ quan nhà nước; đất xây dựng
          công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh doanh

          phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

                Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho
          đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu
          dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công
          nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

                Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử

          dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
          không có rừng cây.













                                             17
   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20