Page 499 - NIEN GIAM 2017
P. 499

12. Hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước là hoạt động thống kê
                        do tổ chức, cá nhân thực hiện ngoài chương trình thống kê.
                             13. Hoạt  động  thống  kê nhà  nước là  hoạt  động  thống  kê  trong  chương
                        trình thống kê do hệ thống tổ chức thống kê nhà nước, cơ quan nhà nước có
                        thẩm quyền thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức khác thực hiện.
                             14. Phân loại thống kê là sự phân chia hiện tượng nghiên cứu thành các
                        bộ phận và xếp các yếu tố của hiện tượng vào từng bộ phận riêng biệt, không
                        trùng lặp, căn cứ vào một hoặc một số đặc điểm của yếu tố thuộc hiện tượng
                        nghiên cứu. Phân loại thống kê gồm danh mục và nội dung phân loại thống kê.
                        Danh mục phân loại thống kê gồm mã số và tên từng bộ phận. Nội dung phân
                        loại thống kê gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận.

                             15. Số liệu thống kê chính thức là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ, chính
                        xác kết quả của hiện tượng kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và
                        không gian cụ thể đã được xử lý, tổng hợp, thẩm định và khẳng định.
                             16. Số liệu thống kê sơ bộ là số liệu thống kê phản ánh đầy đủ kết quả của
                        hiện tượng kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời gian và không gian cụ
                        thể nhưng chưa được khẳng định, còn phải được thẩm định, rà soát thêm.

                             17. Số liệu thống kê ước tính là số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết
                        quả của hiện tượng kinh tế - xã hội còn đang tiếp diễn, được tổng hợp từ số liệu
                        của kỳ đã diễn ra, cập nhật theo thực tế và số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng
                        phương pháp chuyên môn để dự tính.

                             18. Thông tin thống kê là dữ liệu thống kê được xử lý, tổng hợp và phân
                        tích theo phương pháp, quy trình, chuyên môn, nghiệp vụ thống kê để phản ánh
                        đặc trưng, thuộc tính của hiện tượng nghiên cứu. Thông tin thống kê gồm số
                        liệu thống kê và bản phân tích số liệu đó.

                             19. Thông tin thống kê nhà nước là thông tin thống kê do hoạt động thống
                        kê nhà nước tạo ra, có giá trị pháp lý, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
                        công bố.

                             20. Tổng điều tra thống kê là điều tra thống kê toàn bộ để thu thập dữ
                        liệu, thông tin thống kê của các đối tượng điều tra trên phạm vi cả nước, liên
                        quan đến nhiều ngành, nhiều cấp.

                             Điều 4. Mục đích của hoạt động thống kê
                             1. Hoạt động thống kê nhà nước nhằm cung cấp thông tin thống kê phục
                        vụ các mục đích sau đây:




                                                           489
   494   495   496   497   498   499   500   501   502   503   504