Page 504 - NIEN GIAM 2017
P. 504

Điều 14. Hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành
                             1. Hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành phản ánh tình hình kinh tế - xã hội
                        chủ yếu của ngành, lĩnh vực.

                             2. Thông tin thống kê trong hệ thống thông tin thống kê Bộ, ngành gồm:

                             a) Thông tin thống kê do Bộ, ngành thực hiện;
                             b) Thông tin thống kê do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
                        cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát
                        nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh thực hiện, cung cấp cho Bộ,
                        ngành tổng hợp.

                             3. Bộ  trưởng, Thủ  trưởng cơ  quan  ngang  Bộ,  cơ  quan  thuộc
                        Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
                        dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước chủ trì xây dựng và quản lý hệ thống
                        thông tin thống kê Bộ, ngành.

                             Điều 15. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh

                             1. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh phản ánh tình hình kinh tế - xã hội
                        chủ yếu của đơn vị hành chính cấp tỉnh.

                             2. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh gồm:

                             a) Thông tin thống kê do cơ quan thống kê cấp tỉnh thực hiện;
                             b) Thông tin thống kê do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
                        cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
                        chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang Bộ tại đơn vị hành chính cấp tỉnh thực
                        hiện, cung cấp cho cơ quan thống kê cấp tỉnh tổng hợp.

                             3. Người đứng đầu cơ quan thống kê cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý hệ
                        thống thông tin thống kê cấp tỉnh.
                             Người đứng đầu cơ quan quy định tại điểm b khoản 2 Điều này chịu trách
                        nhiệm quản lý thông tin thống kê trong phạm vi  ngành, lĩnh vực được phân
                        công phụ trách.

                             Điều 16. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện
                             1. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện gồm:

                             a)  Thông  tin  thống  kê  do  cơ  quan  thống  kê tập  trung  tại  đơn  vị  hành
                        chính cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ quan thống kê cấp huyện) thực hiện;



                                                           494
   499   500   501   502   503   504   505   506   507   508   509