Page 503 - NIEN GIAM 2017
P. 503
2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê, sử dụng thông
tin thống kê ngoài thống kê nhà nước gồm:
a) Các hành vi quy định tại các điểm b, c và e khoản 1 Điều này;
b) Thu thập, phổ biến thông tin thống kê thuộc bí mật nhà nước, xâm
phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Điều 11. Xử lý vi phạm
Người nào có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về thống kê thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
Chƣơng II
HỆ THỐNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƢỚC
Điều 12. Hệ thống thông tin thống kê nhà nƣớc
1. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia.
2. Hệ thống thông tin thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán
nhà nước (sau đây gọi chung là Bộ, ngành).
3. Hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh.
4. Hệ thống thông tin thống kê cấp huyện.
Điều 13. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia
1. Hệ thống thông tin thống kê quốc gia phản ánh tình hình kinh tế - xã hội
chủ yếu của cả nước.
2. Thông tin thống kê trong hệ thống thông tin thống kê quốc gia gồm:
a) Thông tin thống kê do hệ thống tổ chức thống kê tập trung thực hiện;
b) Thông tin thống kê do Bộ, ngành thực hiện, cung cấp cho cơ quan
thống kê trung ương tổng hợp.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng, thống nhất quản lý
hệ thống thông tin thống kê quốc gia, hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, cấp
huyện; tổ chức, điều phối việc kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ
thống thông tin thống kê nhà nước.
493