Page 502 - NIEN GIAM 2017
P. 502

b)  Phát  hiện,  ngăn  chặn  và  xử  lý  theo  thẩm  quyền  hoặc  kiến  nghị  cơ
                        quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về thống kê.
                             3. Hoạt động thanh tra chuyên ngành thống kê, quyền và nghĩa vụ của
                        trưởng đoàn thanh tra, thanh tra viên, công chức được giao nhiệm vụ thanh tra
                        chuyên ngành thống kê thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
                             4. Chính phủ quy định chi tiết về thanh tra chuyên ngành thống kê.

                             Điều 9. Kinh phí cho hoạt động thống kê
                             1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước. Việc
                        quản lý, cấp và sử dụng kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước được thực
                        hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

                             2. Kinh phí cho hoạt động thống kê ngoài thống kê nhà nước do tổ chức,
                        cá nhân thực hiện hoạt động thống kê tự bảo đảm.

                             Điều 10. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê và sử
                        dụng thông tin thống kê

                             1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thống kê nhà nước và sử
                        dụng thông tin thống kê nhà nước gồm:

                             a) Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời, cản trở
                        việc cung cấp thông tin theo phương án điều tra thống kê, chế độ báo cáo thống
                        kê và từ dữ liệu hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định;
                             b) Khai man, làm sai lệch dữ liệu thông tin thống kê;

                             c) Can thiệp, ép buộc, áp đặt, mua chuộc, đe dọa, dụ dỗ người khác khai
                        man, làm sai lệch dữ liệu, thông tin thống kê và sử dụng thông tin thống kê;

                             d) Thực hiện sai các quy định trong phương án điều tra thống kê, chế độ
                        báo cáo thống kê, sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê; tự sửa
                        đổi thông tin khi thực hiện điều tra, báo cáo thống kê và cung cấp thông tin từ
                        dữ liệu hành chính;

                             đ) Báo cáo, công bố, phổ biến thông tin thống kê không chính xác;

                             e) Tiết lộ thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước; tiết lộ dữ
                        liệu, thông tin thống kê chưa được công bố; sử dụng dữ liệu, thông tin của cơ
                        quan,  tổ  chức,  cá  nhân  ngoài  mục  đích  thống  kê khi  chưa  được  sự  đồng  ý
                        của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó;

                             g) Quyết định điều tra thống kê, ban hành chế độ báo cáo thống kê trái
                        quy định của pháp luật về thống kê.


                                                           492
   497   498   499   500   501   502   503   504   505   506   507