Page 498 - NIEN GIAM 2017
P. 498
3. Chỉ tiêu thống kê phản ánh đặc điểm về quy mô, tốc độ phát triển, cơ
cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ của bộ phận hoặc toàn bộ hiện tượng
kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể. Chỉ tiêu thống
kê gồm tên chỉ tiêu và trị số của chỉ tiêu.
4. Chương trình thống kê là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt gồm hệ thống chỉ tiêu thống kê, chương trình điều tra thống kê, chế
độ báo cáo thống kê và chương trình khác có liên quan đến hoạt động thống kê.
5. Cơ sở dữ liệu thống kê là tập hợp những dữ liệu, thông tin thống kê có
liên quan với nhau được sắp xếp, tổ chức theo một cấu trúc nhất định để quản
lý, cập nhật và khai thác phục vụ cho mục đích thống kê và mục đích khác theo
quy định của pháp luật. Cơ sở dữ liệu thống kê được hình thành chủ yếu từ dữ liệu,
thông tin thống kê của điều tra thống kê, hồ sơ hành chính, báo cáo thống kê và
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành, cơ sở dữ liệu của địa phương.
6. Dữ liệu hành chính là dữ liệu của cơ quan nhà nước được ghi chép, lưu
giữ, cập nhật trong các hồ sơ hành chính dạng giấy hoặc dạng điện tử.
7. Dữ liệu thống kê gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính để hình
thành thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu.
8. Điều tra thống kê là hình thức thu thập dữ liệu, thông tin thống kê về
đối tượng nghiên cứu cụ thể theo phương pháp khoa học, thống nhất được xác
định trong phương án điều tra thống kê cho mỗi lần điều tra.
9. Điều tra viên thống kê là người được cơ quan, tổ chức tiến hành điều
tra thống kê trưng tập, huy động để thực hiện việc thu thập thông tin của cuộc
điều tra thống kê.
10. Hệ thống chỉ tiêu thống kê là tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản
ánh các đặc điểm của hiện tượng kinh tế - xã hội.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê gồm danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê.
Danh mục chỉ tiêu thống kê gồm mã số, nhóm, tên chỉ tiêu. Nội dung chỉ tiêu
thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công
bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp.
11. Hoạt động thống kê là hoạt động xác định nhu cầu thông tin cần thu
thập; chuẩn bị thu thập; thu thập; xử lý và tổng hợp; phân tích và dự báo; công
bố, phổ biến và lưu trữ thông tin thống kê về hiện tượng nghiên cứu trong điều
kiện không gian và thời gian cụ thể.
488