Page 308 - môc lôc
P. 308
Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng với mục đích
chính để trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt. Đất nuôi
trồng thủy sản bao gồm diện tích bờ bao, diện tích mặt nước nội địa
(thả nuôi, ao lắng, ao lọc), diện tích mặt nước ven biển; diện tích các
công trình phụ trợ.
C y hàng năm là loại cây nông nghiệp được gieo trồng, cho thu
hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 1 năm, kể cả
cây hàng năm lưu gốc, bao gồm: cây lương thực có hạt (lúa, ngô, mạch,
kê,...); cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá, thuốc lào, bông, đay...) và
rau đậu các loại, hoa các loại, cây làm thức ăn chăn nuôi, cây gia vị, cây
dược liệu hàng năm.
Diện tích gieo trồng c y hàng năm là diện tích được tính khi cây
trồng kết thúc thời kỳ gieo trồng và đã chuyển qua thời kỳ sinh trưởng, phát
triển.
Diện tích thu hoạch c y hàng năm là diện tích cây trồng sau thời
kỳ phát triển, cho thu hoạch những sản phẩm hữu dụng. Diện tích thu
hoạch bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng và diện tích cây
hàng năm cho sản phẩm nhưng không thu hoạch.
Cây u năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng
trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần, bao gồm: Cây ăn
quả (cam, chanh, nhãn, bưởi, chuối, dứa, sầu riêng...); cây công nghiệp
lâu năm (điều, hồ tiêu, cao su, cà phê, chè, dừa...); cây gia vị, cây dược
liệu lâu năm; cây lâu năm khác (ca cao, dâu tằm, gấc, trầu không, cau,
cây cảnh lâu năm).
Diện tích c y u năm gồm diện tích cây lâu năm trồng tập trung
và diện tích quy đổi cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm cho sản phẩm là diện tích cây lâu năm
thực tế đã hoàn thành thời kỳ kiến thiết cơ bản và đã cho thu hoạch sản
phẩm ổn định bất kể trong năm đó có cho sản phẩm hay không, bao gồm
diện tích cây lâu năm cho sản phẩm trồng tập trung và diện tích quy đổi
của cây lâu năm trồng phân tán cho sản phẩm.
Diện tích cây lâu năm được tính tại thời điểm quan sát.
303