Page 312 - môc lôc
P. 312
Diện tích rừng trồng mới tập trung là diện tích trồng mới các loại
cây lâm nghiệp được thực hiện trong năm đầu, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật
về trồng rừng.
Sản ƣợng gỗ khai thác là khối lượng gỗ còn nguyên hình dạng
được khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây lâm nghiệp trồng phân
tán trong một thời kỳ nhất định.
THỦY SẢN
Diện tích thu hoạch thủy sản là diện tích mặt nước tự nhiên hoặc
nhân tạo diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản và cho thu hoạch sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Diện tích thu hoạch thủy sản trong kỳ là diện
tích mặt nước cộng dồn các vụ thu hoạch trong kỳ. Diện tích thu hoạch
thủy sản gồm diện tích thu hoạch trong ao, vuông, đăng quầng, vèo, ruộng
lúa, mương vườn, đầm, sông, hồ, bãi triều ven biển. Đối với sông, hồ, bãi
triều ven biển, chỉ tính diện tích đã cho thu hoạch của phần mặt nước được
quây lại để nuôi theo hình thức đăng quầng, vèo, giai, mùng, lưới. Diện
tích thu hoạch thủy sản không tính diện tích ươm, nuôi giống thủy sản, ao
lắng, ao lọc, diện tích nuôi cá sấu, nuôi cá cảnh, nuôi thủy sản theo hình
thức bể bồn, lồng bè.
Số ƣợng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ là số lượng tàu,
thuyền chuyên dùng khai thác thủy sản biển trong năm; kể cả những tàu,
thuyền có động cơ mới đóng nhưng có mục đích sử dụng vào việc khai
thác thủy sản biển lâu dài và tàu đang sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ. Số
lượng tàu khai thác thủy sản biển có động cơ không bao gồm tàu dịch vụ
hậu cần nghề biển có động cơ.
Sản ƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm hữu ích của một loại
hoặc một nhóm các loại thủy sản thu được từ hoạt động khai thác hoặc
nuôi trồng thủy sản trong một thời kỳ nhất định.
Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng thủy sản khai thác
biển và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ,
đầm, ruộng nước,...
Sản lượng thủy sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy
sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thủy sản tạo ra.
307