Page 309 - môc lôc
P. 309

Năng suất cây nông nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây
          hoặc một nhóm cây nông nghiệp thực tế đã thu được trong một vụ sản
          xuất hoặc trong một năm tính bình quân trên một đơn vị diện tích.

                - Đối với cây hàng năm:

                                                Sản lượng thu hoạch
                      Năng suất gieo trồng  =
                                                 Diện tích gieo trồng

                                                Sản lượng thu hoạch
                       Năng suất thu hoạch  =
                                                 Diện tích thu hoạch

                - Đối với cây lâu năm: Chỉ tính năng suất đối với những diện tích
          cho sản phẩm (còn gọi là diện tích đã đưa vào sản xuất kinh doanh) bất
          kể trong năm đó có cho sản phẩm hay không.

              Năng suất    =   Sản lượng thu hoạch trên diện tích cho sản phẩm
              thu hoạch                   Diện tích cho sản phẩm

                Sản  ƣợng cây nông nghiệp gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm
          chính của một loại cây hoặc một nhóm cây nông nghiệp thu được trong

          một  vụ  sản  xuất  hoặc  trong  một  năm  của  một  đơn  vị  sản  xuất  nông
          nghiệp hoặc của một vùng, một khu vực địa lý.

                Sản lượng cây trồng của từng loại sản phẩm được quy định theo
          hình thái sản phẩm. Đối với các sản phẩm như: Thóc, ngô, đỗ xanh, đỗ
          tương,... tính theo hình thái hạt khô; khoai lang, khoai tây, sắn tính theo
          củ tươi; chè tính theo búp tươi, cà phê tính theo nhân khô, cao su tính
          theo mủ khô, trái cây tính theo quả tươi,...

                Sản  ƣợng  ƣơng thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các loại
          cây lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất
          ra trong một thời kỳ nhất định.

                Sản  ƣợng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô

          sạch của vụ sản xuất. Sản lượng lúa không bao gồm phần hao hụt trong
          quá trình thu hoạch, vận chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi
          ngoài đồng, hư hỏng trước khi nhập kho,...).



                                            304
   304   305   306   307   308   309   310   311   312   313   314