Page 26 - môc lôc
P. 26

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
            NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                  THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI



                ĐẤT ĐAI

                Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định gồm toàn

          bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
          chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.

                Đất  sản  xuất  nông  nghiệp  là  đất  đang  dùng  vào  sản  xuất  nông
          nghiệp, bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

                Đất  lâm  nghiệp  là  đất  đang  có  rừng  (gồm  rừng  tự  nhiên  và  rừng
          trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát
          triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự

          nhiên.

                Đất  chuyên  dùng  bao gồm  đất  trụ  sở  cơ  quan  nhà  nước;  đất  xây
          dựng công trình sự nghiệp; đất quốc phòng; đất an ninh; đất sản xuất, kinh
          doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng.

                Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho
          đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc

          khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được
          công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

                Nhóm đất chƣa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích
          sử dụng, bao gồm đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá
          không có rừng cây.











                                             25
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31