Page 275 - Niên giám
P. 275
Đối với cây hàng năm
Năng suất gieo trồng = Sản lượng thu hoạch (Vụ/Năm)
(Vụ/Năm) Diện tích gieo trồng (Vụ/Năm)
Năng suất thu hoạch = Sản lượng thu hoạch (Vụ/Năm)
(Vụ/Năm) Diện tích thu hoạch (Vụ/Năm)
Đối với cây lâu năm
Năng suất thu hoạch = Sản lượng thu hoạch (Vụ/Năm)
(Vụ/Năm) Diện tích cho sản phẩm (Vụ/Năm)
Diện tích thu hoạch: Chỉ tiêu phản ánh diện tích của một loại cây
hoặc một nhóm cây nông nghiệp trong năm cho sản lượng đạt ít nhất
30% mức thu hoạch của năm bình thường. Đối với cây hàng năm, diện
tích thu hoạch bằng diện tích gieo trồng trừ diện tích mất trắng. Đối với
cây lâu năm, diện tích thu hoạch bằng diện tích cho sản phẩm trừ diện
tích mất trắng.
Sản lƣợng lƣơng thực có hạt gồm sản lượng lúa, ngô và các loại
cây lương thực có hạt khác như kê, mì mạch, cao lương,... được sản xuất
ra trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này không bao gồm sản lượng các
loại cây chất bột có củ.
Sản lƣợng lúa (còn gọi là sản lượng đổ bồ) là sản lượng lúa khô
sạch của tất cả các vụ sản xuất trong năm. Sản lượng lúa năm nào tính cho
năm đó, không bao gồm phần hao hụt trong quá trình thu hoạch, vận
chuyển và các hao hụt khác (chuột phá, rơi vãi ngoài đồng, hư hỏng trước
khi nhập kho,...).
Sản lƣợng ngô là sản lượng ngô hạt khô sạch đã thu hoạch trong năm.
Sản lƣợng cây chất bột có củ gồm sản lượng sắn, khoai lang,
khoai mỡ, khoai sọ, khoai nước, dong giềng và các loại cây chất bột có củ
khác sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định.
269