Page 278 - Niên giám
P. 278

THỦY SẢN

                              Diện tích mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản là diện tích đã được sử
                        dụng cho hoạt động nuôi trồng thủy sản, tính cả diện tích bờ bao; đối với
                        diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích phụ trợ
                        cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích đất
                        có mặt nước chuyên dùng vào việc khác nhưng được tận dụng nuôi trồng
                        thủy sản như hồ thủy lợi, thủy điện.

                              Sản lƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc một

                        nhóm các loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:
                        Sản lượng thủy sản khai thác, sản lượng thủy sản nuôi trồng.

                              • Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai thác
                        và sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm,
                        ruộng nước,...

                              • Sản lượng thủy sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy
                        sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thủy sản tạo ra.

                              Số lƣợng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy sản
                        biển là số lượng tàu thuyền thực tế có hoạt động khai thác thủy sản biển
                        trong năm; kể cả những tàu, thuyền có động cơ mới đóng nhưng có mục
                        đích sử dụng vào việc khai thác thủy sản biển lâu dài.

                              Công suất tàu, thuyền khai thác hải sản là tổng công suất hiện có
                        của các máy chính của tàu, thuyền tại một thời điểm nhất định. Đơn vị tính

                        công suất là mã lực (CV). Số tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy sản
                        biển được chia thành các nhóm: nhỏ hơn 20CV; từ 20CV đến dưới 50CV;
                        từ 50CV đến dưới 90CV; từ 90CV đến dưới 250CV; từ 250CV đến dưới
                        400CV; từ 400CV trở lên.















                                                            272
   273   274   275   276   277   278   279   280   281   282   283