Page 509 - NIEN GIAM 2017
P. 509

k) Danh mục các tôn giáo tại Việt Nam;
                             l) Các phân loại thống kê quốc gia khác.

                             3. Phân loại thống kê quốc gia được xây dựng phù hợp với thông lệ quốc
                        tế và thực tiễn Việt Nam, được sử dụng trong hoạt động thống kê nhà nước,
                        trong xây dựng hệ thống đăng ký hành chính, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ
                        liệu Bộ, ngành, cơ sở dữ liệu địa phương và các hoạt động quản lý nhà nước
                        khác có liên quan.

                             4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành xây dựng, trình
                        Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục và nội dung phân loại thống kê
                        quốc gia.

                             Điều 25. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực
                             1. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực là phân loại thống kê áp dụng cho
                        ngành, lĩnh vực và thống nhất với phân loại thống kê quốc gia tương ứng.

                             2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chánh án Tòa án nhân dân
                        tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà
                        nước  ban  hành  phân  loại  thống  kê  ngành,  lĩnh  vực  phụ  trách không
                        thuộc phân loại thống kê quốc gia.

                             3. Cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm xây dựng, trình Bộ trưởng,
                        Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực ban hành phân
                        loại thống kê ngành, lĩnh vực thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
                             Điều 26. Thẩm định phân loại thống kê ngành, lĩnh vực

                             1. Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực phải được cơ quan thống kê trung
                        ương thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê trước khi ban hành.
                             2. Hồ sơ gửi thẩm định gồm văn bản đề nghị thẩm định và bản dự thảo
                        phân loại thống kê.
                             3. Nội dung thẩm định gồm mục đích, căn cứ, phạm vi và đơn vị phân
                        loại thống kê.

                             4. Thời hạn thẩm định là 20 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ
                        hồ sơ gửi thẩm định.
                             5. Bộ, ngành có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình bằng văn bản gửi cơ
                        quan thống kê trung ương, trong đó nêu rõ những nội dung tiếp thu hoặc không
                        tiếp thu ý kiến thẩm định và chỉnh lý, ban hành phân loại thống kê ngành, lĩnh
                        vực. Bộ  trưởng, Thủ  trưởng cơ  quan  ngang  Bộ, Chánh  án Tòa  án  nhân  dân



                                                           499
   504   505   506   507   508   509   510   511   512   513   514