Page 508 - NIEN GIAM 2017
P. 508

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là cơ sở phân
                        công, phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong hoạt động thống kê ở từng
                        cấp và trong việc xây dựng chế độ báo cáo thống kê cấp Bộ, ngành.

                             3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được xây dựng
                        phù hợp với hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và đáp ứng yêu cầu quản lý của
                        địa phương.
                             4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm sau đây:

                             a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc điều chỉnh, bổ
                        sung hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
                             b) Hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu
                        thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

                             Điều 23. Phân loại thống kê
                             1. Phân loại thống kê được sử dụng thống nhất trong hoạt động thống kê
                        nhà nước, làm căn cứ để thống nhất sử dụng trong quản lý nhà nước.

                             2. Phân loại thống kê gồm:
                             a) Phân loại thống kê quốc gia;

                             b) Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực.
                             Điều 24. Phân loại thống kê quốc gia

                             1. Phân loại thống kê quốc gia là phân loại thống kê áp dụng chung cho
                        nhiều ngành, lĩnh vực trên phạm vi cả nước.
                             2. Phân loại thống kê quốc gia gồm:

                             a) Hệ thống ngành kinh tế;
                             b) Hệ thống ngành sản phẩm;

                             c) Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
                             d) Danh mục dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu;

                             đ) Danh mục đơn vị hành chính;

                             e) Danh mục vùng;
                             g) Danh mục nghề nghiệp;

                             h) Danh mục giáo dục, đào tạo;
                             i) Danh mục các dân tộc Việt Nam;



                                                           498
   503   504   505   506   507   508   509   510   511   512   513