Page 94 - môc lôc
P. 94

BẢO HIỂM
                Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu
          nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
          sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
          sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

                Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ
          chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
                Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước
          tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù
          hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo
          hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

                Số người được hưởng bảo hiểm xã hội là số người đã tham gia bảo
          hiểm xã hội được nhận tiền bảo hiểm xã hội (tính theo số người, bất kể một
          người nhận được nhiều loại bảo hiểm xã hội khác nhau).

                Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với
          các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe,
          không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
                Số người được hưởng bảo hiểm y tế là số người đã tham gia bảo hiểm
          y tế khi đi khám chữa bệnh được hưởng các dịch vụ khám chữa bệnh (tính
          theo số lượt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tế).

                Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của
          người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì
          việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
                Số người được hưởng bảo hiểm thất nghiệp là số người đã tham gia
          đóng bảo hiểm thất nghiệp khi mất việc làm (thất nghiệp) hưởng chế độ bảo
          hiểm thất nghiệp (tính theo số người hưởng bảo hiểm thất nghiệp).

                Số tiền thu bảo hiểm là số tiền thu từ ngân sách Nhà nước; người sử
          dụng lao động; người tham gia đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
          hiểm thất nghiệp; các nguồn thu khác.
                Số tiền chi bảo hiểm là số tiền thực chi cho các đối tượng được hưởng
          bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp
          luật. Bao gồm: Chi từ nguồn ngân sách Nhà nước; Chi từ quỹ bảo hiểm xã
          hội; chi từ quỹ bảo hiểm y tế; chi từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp; Chi quản lý
          bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

                                             98
   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99