Page 54 - môc lôc
P. 54

MỘT SỐ NÉT VỀ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

                                        NĂM 2023

                 1. Dân số

                 Dân số trung bình năm 2023 ước tính là 654.198 người, tăng 0,50% so
          với năm 2022. Trong tổng dân số, nam có 325.830 người, chiếm tỷ lệ 49,81%,
          tăng 0,56%; nữ có 328.368 người, chiếm tỷ lệ 50,19%, tăng 0,44%; dân số khu

          vực thành thị 214.252 người, chiếm 32,75%, tăng 0,78%, khu vực nông thôn
          439.946 người, chiếm 67,25%, tăng 0,36%. Mật độ dân số trung bình là 139
                   2
          người/km .
                 Công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình được quan tâm, mạng lưới
          dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe sinh sản được tăng cường,
          mức sinh giảm dần, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng; năm 2023 tỷ suất

          sinh thô  là 14,57‰, giảm 1,04 điểm phần nghìn so với năm 2022; tỷ suất
          chết thô 6,72‰, giảm 1,70 điểm phần nghìn; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
          7,85‰, tăng 0,66 điểm phần nghìn; tổng tỷ suất sinh là 2,32 con/phụ nữ, tuổi
          thọ trung bình là 71,4 năm.

                 2. Lao động, việc làm
                 Năm 2023, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 335.395 người,
          chiếm 51,27% dân số, tăng 0,20% so với năm trước. Trong tổng số, lực

          lượng lao động nam chiếm 52,04% và nữ chiếm 47,96%. Lực lượng lao động
          khu vực thành thị chiếm 33,20% và khu vực nông thôn chiếm 66,80%. Lao
          động đang làm việc trong các ngành kinh tế ước tính 327.016 người, chiếm
          97,50% lực lượng lao động của tỉnh.

                 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 27,96%; trong
          đó, khu vực thành thị là 47,10% và khu vực nông thôn là 18,44%.
                 Ước tính tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao động trong độ tuổi toàn
          tỉnh năm 2023 là 2,76%; trong đó, khu vực thành thị là 3,27% và khu vực
          nông thôn là 2,50%. Năm 2023 tỷ trọng lao động có việc làm tăng lên ở khu

          vực nông, lâm nghiệp và thủy sản và khu vực dịch vụ; giảm xuống ở khu
          vực công nghiệp - xây dựng, do khu vực công nghiệp - xây dựng trong năm
          đang gặp khó khăn.


                                             57
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59