Page 49 - môc lôc
P. 49
c) Sinh viên/học sinh/người nghỉ hưu trong thời kỳ tham chiếu có
làm một công việc (không bao gồm công việc tự sản tự tiêu) từ 01 giờ trở
lên để tạo thu nhập;
d) Người đang tìm kiếm việc làm/người đăng ký hoặc người nhận
bảo hiểm thất nghiệp nhưng trong thời kỳ tham chiếu có làm một công việc
(không bao gồm công việc tự sản tự tiêu) từ 01 giờ trở lên để tạo thu nhập;
đ) Lao động gia đình: Những người làm việc vì mục đích để nhận
tiền công, tiền lương hoặc lợi nhuận nhưng các khoản tiền lương, tiền công
và lợi nhuận đó có thể không trả trực tiếp mà được tích lũy vào thu nhập
chung của gia đình.
T lệ ao động đang àm việc so với tổng dân số là tỷ lệ phần trăm
tổng số người đang làm việc chiếm trong tổng dân số.
Tỷ lệ lao động đang làm việc = Số người đang làm việc × 100
so với tổng dân số (%) Tổng dân số
T lệ ao động đã qua đào tạo là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số
lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ với tổng số lực lượng lao
động trong kỳ.
Tỷ lệ lao động Lao động đã qua đào tạo
đã qua đào tạo (%) = Tổng lực lượng lao động × 100
Lao động đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ bao gồm những
người thỏa mãn cả hai điều kiện sau đây:
- Đang làm việc trong nền kinh tế hoặc thất nghiệp;
- Đã được đào tạo ở một trường hay một cơ sở đào tạo chuyên môn,
kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân từ 3 tháng trở lên,
đã tốt nghiệp, được cấp bằng/chứng chỉ chứng nhận đã đạt một trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ nhất định, bao gồm: sơ cấp nghề, trung
cấp nghề, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên
nghiệp, đại học và trên đại học (thạc sỹ, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học).
48