Page 461 - môc lôc
P. 461
Học sinh phổ thông là những người đang theo học các lớp từ lớp 1
đến lớp 12 thuộc các trường phổ thông.
- Học sinh tiểu học là học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.
- Học sinh trung học cơ sở là học sinh từ lớp 6 đến lớp 9.
- Học sinh trung học phổ thông là học sinh từ lớp 10 đến lớp 12.
Phòng học kiên cố là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu
bền vững và có niên hạn sử dụng trên 20 năm.
T ệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông là tỷ lệ phần trăm
giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông so với tổng số học sinh dự
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
Trƣờng đại học là cơ sở giáo dục đào tạo của bậc đại học. Trường
đào tạo trình độ đại học bốn đến sáu năm học tùy theo ngành nghề đào tạo
đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp
trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn năm học đối với người có bằng tốt
nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối
với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành.
Giảng viên đại học là những người trực tiếp giảng dạy, các tổ
trưởng, tổ phó bộ môn, các chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa tại các
trường đại học, có bằng đại học trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm, bao gồm giảng viên cơ hữu (biên chế, hợp đồng dài hạn từ 1 năm
trở lên) và những người đang trong thời kỳ tập sự và có thời gian giảng dạy
trên 50% thời gian làm việc. Những người có chức vụ quản lý như: Hiệu
trưởng, hiệu phó, các trưởng, phó phòng, các cán bộ làm việc ở các phòng
ban như phòng giáo vụ, kế hoạch tài vụ, các phòng ban liên quan khác, dù
có tham gia giảng dạy đều không tính là giáo viên giảng dạy.
Sinh viên đại học là những người có tên trong danh sách, đang theo
học tại trường đại học, được đào tạo trình độ đại học từ bốn đến sáu năm
học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ hai năm rưỡi đến bốn
năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành; từ
một năm rưỡi đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
cùng chuyên ngành.
452