Page 44 - Nien giam 2018
P. 44

Số liệu các tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần của Toàn quốc,
                        06 vùng kinh tế - xã hội và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
                        tính cho di cư nội địa (không bao gồm di cư quốc tế).

                             Tuổi  thọ  trung  bình  tính  từ  lúc  sinh  phản ánh triển vọng một
                        ngươ ̀ i mơ ́ i sinh co ́  thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hinh chết
                                                                                       ̀
                        hiê ̣ n ta ̣ i được tiếp t ục duy trì ,  đây la ̀  chi ̉  tiêu thống kê chu ̉  yếu cu ̉ a
                        Bảng sống.

                                                              T
                                                        e     0
                                                         0
                                                              l 0

                             Trong đo ́ :

                             e : Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀  lu ́ c sinh (đơn vị tính: năm);
                                                      ́
                                                  ̀
                              0
                             T : Tổng số năm cu ̉ a như ̃ ng ngươ ̀ i mơ ́ i sinh trong Bảng sống sẽ tiếp
                               0
                                 tục sống được;
                             l :   Số ngươ ̀ i sống đến độ tu ổi 0 của Bảng sống  (tâ ̣ p hợp sinh ra
                              o
                                 sống ban đầu được quan sa ́ t);

                             Tuổi thọ  trung binh tinh tư ̀  lu ́ c sinh la ̀  một trong như ̃ ng chi ̉  tiêu
                                                    ́
                                               ̀
                        tổng hợp được tinh tư ̀  Bảng sống.
                                        ́
                             Bảng sống là b ảng thống kê bao gồm như ̃ ng chi ̉  tiêu biểu thi ̣  khả

                        năng sống cu ̉ a dân số khi chuyển tư ̀  độ tu  ổi na ̀ y sang độ tu ổi kha ́ c và
                        mức độ chết của dân số ở các độ tu ổi kha ́ c nhau . Bảng sống cho bi ết tư ̀
                        một tâ ̣ p hợp sinh ban đ ầu (cùng một đoàn hệ ), sẽ có bao nhiêu người
                        sống được đến  1 tuổi, 2 tuổi, ..., 100 tuổi,…; trong số đo ́  co ́  bao nhiêu
                        ngươ ̀ i ơ ̉  mỗi độ tu ổi nhất đi ̣ nh bi ̣  chết và không sống được đến độ tu  ổi

                        sau; như ̃ ng ngươ ̀ i đã đa ̣ t được một độ tuổi nhất đi ̣ nh sẽ co ́  xa ́ c suất sống và
                        xác suất chết như thế na ̀ o; tuổi thọ trung binh trong tương lai la ̀  bao nhiêu.
                                                                 ̀
                             Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết
                        đọc biết viết của dân số , phục vụ việc đa ́ nh giá trinh độ pha ́ t triển cu ̉ a
                                                                            ̀
                        một quốc gia, một vu ̀ ng hay một đi ̣ a phương.




                                                           42
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49