Page 40 - Nien giam 2018
P. 40
Tỷ số giới tính c ủa dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên
100 nư ̃ giới. Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:
Tổng số nam
Tỷ số giới tính của dân số = × 100
Tổng số nữ
Tỷ suất sinh thô là chi ̉ tiêu đo lươ ̀ ng mư ́ c sinh cu ̉ a dân số , một
trong hai tha ̀ nh ph ần cu ̉ a tăng tự nhiên dân số . Tỷ suất sinh thô lơ ́ n hay
nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu va ̀ tốc độ tăng dân số . Tỷ suất sinh
thô cho biết cư ́ 1.000 dân, có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong th ời kỳ
nghiên cứu.
B
CBR 1000
P
Trong đo ́ :
CBR: Tỷ suất sinh thô;
B: Tổng số sinh trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tổng ty ̉ suất sinh (TFR) phản ánh số con đã sinh ra sống tính binh
̀
quân trên một phụ nư ̃ (hoặc một nho ́ m phụ nư ̃ ) trong suốt thơ ̀ i ky ̀ sinh đẻ
nếu người phụ nữ (hoặc nhóm phụ nữ) đó trải qua ca ́ c ty ̉ su ất sinh đặc
trưng cu ̉ a thời kỳ nghiên cứu đã cho trong s uốt thơ ̀ i ky ̀ sinh đẻ (15 tuổi
đến 49 tuổi).
Trong trươ ̀ ng hợp ty ̉ su ất sinh đặc trưng được tinh cho các nho ́ m
́
(khoảng tuổi của mỗi nhóm là 5 tuổi) thì số “i” biểu thị 7 nhóm tuổi,
gồm: 15-19, 20-24, 25-29, 30-34, 35-39, 40-44 và 45-49. Tổng ty ̉ suất
sinh được tinh theo công thức:
́
7 B
TFR 5 i 1000
i 1 W i
Trong đo ́ :
TFR: Tổng tỷ suất sinh
B : Số trẻ sinh ra sống trong th ời kỳ nghiên cứu cu ̉ a như ̃ ng ba ̀ me ̣
i
thuộc nho ́ m tuổi i;
38