Page 41 - Nien giam 2018
P. 41
i: Nhóm tuổi thứ i;
W : Số phụ nư ̃ ở nhóm tuổi thứ i co ́ đến thời điểm nghiên cứu.
i
Hê ̣ số 5 trong công thư ́ c trên nh ằm a ́ p d ụng cho ty ̉ su ất binh quân
̀
của nhóm 5 độ tuổi liên tiếp sao cho TFR tương xư ́ ng vơ ́ i t ổng ca ́ c ty ̉
suất đặc trưng tư ̀ ng độ tuổi nêu trong công thư ́ c trên.
Tỷ suất chết thô là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân
số. Tỷ suất chết thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc
độ tăng dân số. Tỷ su ất chết thô cho biết cư ́ 1.000 dân, có bao nhiêu
ngươ ̀ i bi ̣ chết trong thời kỳ nghiên cứu. Công thư ́ c tính:
D
CDR 1000
P
Trong đo ́ :
CDR: Tỷ suất chết thô;
D: Tổng số ngươ ̀ i chết trong thời kỳ nghiên cứu;
P: Dân số có đến thời điểm nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dƣới 1 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ
em trong năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em dưới
1 tuổi chết tính bình quân trên 1.000 trẻ em sinh ra sống trong thời kỳ
nghiên cứu.
D
IMR 0 1000
B
Trong đó:
IMR: Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi;
D : Số trẻ em chết ở độ tuổi dưới 1 tuổi trong thời kỳ nghiên cứu;
0
B: Tổng số trường hợp sinh ra sống trong thời kỳ nghiên cứu.
Tỷ suất chết của trẻ em dƣới 5 tuổi là số đo mức độ chết của trẻ
em trong 5 năm đầu tiên của cuộc sống, được định nghĩa là số trẻ em
dưới 5 tuổi chết tính bình quân trên 1.000 trẻ em sinh ra sống trong thời
kỳ nghiên cứu.
39