Page 454 - NIEN GIAM 2017
P. 454
Số trạm y tế xã/phường/thị trấn
Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ tại thời điểm báo cáo
xã/phường/thị trấn = ×100
có bác sỹ (%) Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn
cùng thời điểm báo cáo
Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn có hộ sinh hoặc y sỹ sản
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên hộ sinh hoặc y sĩ
sản nhi được xác định tại thời điểm báo cáo theo công thức.
Tỷ lệ trạm y tế Số trạm y tế xã/phường/thị trấn có nhân viên
xã/phường/thị trấn hộ sinh hoặc y sĩ sản nhi tại thời điểm báo cáo
có nhân viên hộ sinh = Tổng số trạm y tế xã/phường/thị trấn × 100
hoặc y sĩ sản nhi (%) tại cùng thời điểm báo cáo
Tỷ lệ xã/phƣờng/thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã được xác định tại thời điểm
báo cáo theo công thức:
Xã đạt chuẩn quốc gia
Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia = tại thời điểm báo cáo × 100
về y tế xã (%) Số xã tại cùng thời điểm
MỨC SỐNG DÂN CƢ
Hộ nghèo đa chiều: Hộ nghèo tiếp cận đa chiều là hộ có thu nhập
bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo về thu nhập (gọi là chuẩn
nghèo chính sách) trở xuống hoặc có thu nhập bình quân đầu
người/tháng cao hơn chuẩn nghèo về thu nhập nhưng thấp hơn chuẩn
mức sống tối thiểu và thiếu hụt từ 3 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt
tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
được xác định dựa vào hai tiêu chí: Tiêu chí về thu nhập và Tiêu chí về
các dịch vụ xã hội cơ bản, cụ thể như sau:
Tiêu chí thu nhập:
+ Chuẩn mức sống tối thiểu về thu nhập là mức thu nhập đảm bảo
chi trả được những nhu cầu tối thiểu nhất mà mỗi người cần phải có để
445