Page 452 - NIEN GIAM 2017
P. 452

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH
                              CHỈ TIÊU THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ,
                           THỂ THAO,TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI,  HOẠT ĐỘNG

                                    TƢ PHÁP VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI

                             Y TẾ

                             Cơ sở y tế là nơi khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ, bao gồm:
                        Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
                        năng, trung tâm y tế huyện có chức năng khám chữa bệnh, phòng khám
                        đa khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở),

                        trạm y tế cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp và các cơ sở y tế khác (trạm
                        lao, trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).

                             Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y
                        tế, không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi
                        thuộc các cơ sở y tế.

                             Nhân lực y tế bao gồm nhân lực ngành y và nhân lực ngành dược
                        là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế (kể cả y tế
                        công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y tế
                        trong thời gian ít nhất là ba tháng, bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ

                        hộ sinh, hộ lý, dược sĩ, dược tá và kỹ thuật viên.
                             Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy
                        dinh dưỡng


                                Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: trẻ em dưới 5 tuổi
                        có cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân
                        nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                                            Số trẻ em dưới 5 tuổi
                            Tỷ lệ trẻ em dưới 5           suy dinh dưỡng cân nặng

                            tuổi suy dinh dưỡng    =              theo tuổi             × 100
                          cân nặng theo tuổi (%)       Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân



                                                           443
   447   448   449   450   451   452   453   454   455   456   457