Page 503 - môc lôc
P. 503

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ,
            NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                    THỐNG KÊ Y TẾ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO,
                      MỨC SỐNG DÂN CƢ, AN TOÀN XÃ HỘI,

             HOẠT ĐỘNG TƢ PHÁP, THIÊN TAI VÀ MÔI TRƢỜNG


                Y TẾ
                Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y
          tế, không bao  gồm  giường trực,  giường phòng  khám,  giường phòng đợi
          thuộc các cơ sở y tế, giường tại các trạm y tế phường/xã/thị trấn, cơ quan.

                Bác sĩ gồm: Bác sĩ, thạc sĩ, tiến sĩ, giáo sư, phó giáo sư có trình độ
          chuyên môn về y học và có bằng bác sĩ trở lên hiện đang công tác trong lĩnh
          vực y tế.

                T  lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng phân theo mức độ suy
          dinh dƣỡng

                 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có
          cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng
          trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

           Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi            Số trẻ em dưới 5 tuổi
           suy dinh dưỡng cân nặng    =   suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi   × 100
                 theo tuổi (%)             Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân


                 Trẻ em suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi: Trẻ em dưới 5 tuổi có
          chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao
          trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.
                                               Số trẻ em dưới 5 tuổi
            Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi    suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi
           suy dinh dưỡng chiều cao   =                                     × 100
                theo tuổi (%)                  Số trẻ em dưới 5 tuổi
                                                được đo chiều cao

                 Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo chiều cao là trẻ em dưới 5
          tuổi có cân nặng theo chiều cao thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của
          cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.

                                             493
   498   499   500   501   502   503   504   505   506   507   508