Page 38 - môc lôc
P. 38

việc đang làm bằng một công việc khác để có thể tăng thêm giờ; muốn tăng
          thêm giờ của một trong các công việc đang làm hoặc kết hợp 3 loại mong
          muốn trên.

                c) Sẵn sàng làm việc thêm giờ, nghĩa là: Trong thời gian tới (ví dụ
          trong tuần tới) nếu có cơ hội việc làm thì họ sẵn sàng làm thêm giờ.

                Tỷ lệ thiếu việc làm là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ so sánh số người thiếu
          việc làm với tổng số người đang làm việc trong nền kinh tế.
                Công thức tính:

                Tỷ lệ thiếu việc làm    =   Số người thiếu việc làm    × 100
                        (%)              Tổng số người đang làm việc

                Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức

                Lao động có việc làm phi chính thức là những người có việc làm thuộc
          một trong năm nhóm sau: (i) Lao động gia đình không được hưởng lương,
          hưởng công; (ii) Người chủ của cơ sở, lao động tự làm trong khu vực phi
          chính thức; (iii) Người làm công hưởng lương không được ký hợp đồng lao
          động hoặc được ký hợp đồng lao động nhưng không được cơ sở tuyển dụng
          đóng bảo hiểm xã hội theo hình thức bắt buộc; (iv) Xã viên hợp tác xã không
          đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; (v) Lao động tự làm hoặc lao động làm công
          hưởng lương trong các hộ gia đình hoặc hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản.

                Lao động trong khu vực hộ nông, lâm nghiệp và thủy sản.
                Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức là tỷ lệ phần trăm giữa số
          người có việc làm phi chính thức so với tổng số lao động có việc làm.

                Công thức tính:
                                               Số lao động có việc làm

               Tỷ lệ lao động có việc làm          phi chính thức       × 100
                   phi chính thức (%)      =
                                               Số lao động có việc làm

                Năng suất lao động

                Năng suất lao động phản ánh hiệu suất làm việc của lao động, thường
          đo bằng tổng sản phẩm trong nước tính bình quân một lao động trong thời
          kỳ tham chiếu.



                                             41
   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43