Page 497 - Niên giám
P. 497

GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH

                               CHỈ TIÊU THỐNG KÊ Y TẾ, MỨC SỐNG DÂN CƢ,
                            THỂ THAO, TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, HOẠT ĐỘNG
                                     TƢ PHÁP VÀ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI


                              Y TẾ
                              Cơ sở y tế là nơi khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ, bao gồm:

                        Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa; bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức
                        năng, trung tâm y tế huyện có chức năng khám chữa bệnh, phòng khám đa
                        khoa khu vực, trạm y tế xã/phường/thị trấn (gọi chung là y tế cơ sở), trạm
                        y tế cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp và các cơ sở y tế khác (trạm lao,
                        trạm da liễu, trạm mắt, khu điều trị phong, nhà hộ sinh…).

                              Giƣờng bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh ở các cơ sở y
                        tế, không bao gồm giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi
                        thuộc các cơ sở y tế.

                              Nhân lực y tế bao gồm nhân lực ngành y và nhân lực ngành dược

                        là toàn bộ những người hiện đang làm việc tại các cơ sở y tế (kể cả y tế
                        công và y tế tư nhân) đã đạt được trình độ đào tạo chuyên môn về y tế
                        trong thời gian ít nhất là ba tháng, bao gồm bác sĩ, y sĩ, điều dưỡng, nữ hộ
                        sinh, hộ lý, dược sĩ, dược tá và kỹ thuật viên.

                              Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng phân theo mức độ suy
                        dinh dưỡng.

                               Trẻ em suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi: trẻ em dưới 5 tuổi có
                        cân nặng theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng
                        trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới.


                                                             Số trẻ em dưới 5 tuổi
                          Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi         suy dinh dưỡng cân nặng

                            suy dinh dưỡng cân     =               theo tuổi              × 100
                             nặng theo tuổi (%)         Số trẻ em dưới 5 tuổi được cân




                                                            485
   492   493   494   495   496   497   498   499   500   501   502