Page 121 - Niên giám
P. 121
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
ĐẦU TƢ
Vốn đầu tƣ thực hiện toàn xã hội trên địa bàn là toàn bộ tiền vốn
bỏ ra (chi tiêu) để làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn lực cho sản xuất,
bao gồm: Vốn đầu tư tạo ra tài sản cố định, vốn đầu tư làm tăng tài sản lưu
động, vốn chi mua các tài sản quý hiếm, dự trữ vàng dưới dạng hàng hóa,
các sản phẩm hàng hóa dự trữ trong dân cư và vốn đầu tư thực hiện khác
nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, tăng cường phúc lợi xã hội,
cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ dân sinh, v.v...
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn không bao gồm những khoản
đầu tư có tính chất chuyển nhượng quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu giữa
các cá nhân, hộ dân cư, các doanh nghiệp, tổ chức… nhưng không làm
tăng tài sản cố định, tài sản lưu động trên địa bàn, như: chuyển nhượng
đất đai, nhà ở, cửa hàng, thiết bị máy móc và các tài sản cố định khác đã
qua sử dụng trên địa bàn.
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn là tổng số tiền và hiện
vật hợp pháp của các nhà đầu tư nước ngoài đã đưa vào địa phương đó,
thực hiện đầu tư vào các dự án đã được phê duyệt trên địa bàn của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, thể hiện dưới các hình thức: Tiền, máy
móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng
hóa bán thành phẩm; giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật,
quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản
hợp pháp khác.
T lệ vốn đầu tƣ thực hiện trên địa bàn so với tổng sản phẩm
trên địa bàn là tỷ lệ phần trăm giữa vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn so với
tổng sản phẩm trên địa bàn của một thời kỳ xác định.
117