Page 390 - NIEN GIAM 2017
P. 390
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
VẬN TẢI, BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
VẬN TẢI
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền
thu được sau khi thực hiện dịch vụ kinh doanh vận tải, kho bãi và các
dịch vụ hỗ trợ vận tải khác trong một thời kỳ nhất định, gồm:
(1) Doanh thu hoạt động vận tải hành khách là tổng số tiền thu
được sau khi thực hiện dịch vụ phục vụ đi lại trong nước và ngoài nước
của hành khách trên các phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt,
đường thủy, đường hàng không;
(2) Doanh thu vận tải hàng hóa là số tiền thu được sau khi thực
hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa trong nước và ngoài nước bằng các
phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường
hàng không và đường ống;
(3) Doanh thu dịch vụ hỗ trợ vận tải là số tiền thu được do thực
hiện các hoạt động dịch vụ hỗ trợ vận tải, gồm:
+ Doanh thu dịch vụ bốc xếp là số tiền thu được từ hoạt động bốc,
xếp hàng hóa, hành lý của hành khách lên phương tiện vận chuyển;
+ Doanh thu dịch vụ kho bãi là số tiền thu được do thực hiện các
hoạt động cho thuê các loại kho, bãi để lưu giữ, bảo quản hàng hóa;
+ Doanh thu dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải.
Số lƣợt hành khách vận chuyển là số lượng hành khách được
vận chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành
khác có hoạt động kinh doanh vận tải, không phân biệt độ dài quãng
đường vận chuyển. Số lượng hành khách vận chuyển là số hành khách
thực tế đã được vận chuyển.
383