Page 391 - NIEN GIAM 2017
P. 391

Số lƣợt hành khách luân chuyển là số lượt hành khách được vận
                        chuyển tính theo chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương pháp
                        tính  bằng  cách  lấy  số  lượng  hành  khách  vận  chuyển  nhân  với  quãng

                        đường đã vận chuyển.
                               Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển là khối lượng hàng hóa được

                        vận chuyển bởi các đơn vị chuyên vận tải và các đơn vị thuộc các ngành
                        khác  có  hoạt  động  kinh  doanh  vận  tải,  không  phân  biệt  độ  dài  quãng
                        đường  vận  chuyển.  Khối  lượng  hàng  hóa  vận  chuyển  được  tính  theo

                        trọng lượng thực tế của hàng hóa đã vận chuyển (kể cả bao bì). Khối
                        lượng hàng hóa vận chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá trình vận
                        chuyển, đã vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy định trong hợp đồng
                        vận chuyển và làm xong thủ tục giao nhận.

                               Khối lƣợng hàng hóa luân chuyển là khối lượng hàng hóa được

                        vận chuyển tính theo  chiều dài của quãng đường vận chuyển. Phương
                        pháp tính bằng cách lấy khối lượng hàng hóa vận chuyển nhân với quãng
                        đường đã vận chuyển.


                               BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG

                               Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại (số thiết bị đầu cuối)
                        có tại thời điểm quan sát được đấu nối tại địa chỉ hoặc đăng ký theo địa
                        chỉ của người sử dụng, đã hoà vào mạng viễn thông, mỗi thuê bao có một
                        số gọi riêng, bao gồm số thuê bao điện thoại cố định và số thuê bao điện

                        thoại di động (trả trước và trả sau). Số thuê bao điện thoại chỉ tính các
                        thuê bao được mở liên lạc hai chiều và các thuê bao có ít nhất một chiều
                        liên lạc không bị khoá.

                               Tỷ lệ ngƣời sử dụng điện thoại di động được tính bằng tỷ số
                        giữa số người sử dụng điện thoại di động và dân số.


                               Số thuê bao Internet là số đăng  ký được quyền truy nhập vào
                        mạng Internet, mỗi thuê bao Internet có một tài khoản để truy nhập vào
                        mạng do nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) cấp. Số thuê bao Internet


                                                           384
   386   387   388   389   390   391   392   393   394   395   396