Page 37 - NIEN GIAM 2017
P. 37

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                                 VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU

                                       THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG

                             DÂN SỐ

                             Dân số trung binh  là số lượng dân số tính bình quân cho cả một
                                              ̀
                        thơ ̀ i ky ̀  (thường là một năm), được tính theo công thức sau:

                                                                 rt
                                                       P  = P × e
                                                        t
                                                             0
                             Trong đó:
                             - P : Dân số trung bình năm cần tính;
                                t
                             - P : Dân số năm gốc;
                                0
                             - e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
                             - r:  Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
                             - t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính
                                  (số năm cần tính).

                             Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
                        quy định là khu vực thành thị (phường và thị trấn).

                             Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
                        quy định là khu vực nông thôn (xã).

                             Mâ ̣ t đô ̣  dân số  là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông
                        diê ̣ n tich lãnh thổ, được tinh bằng ca ́ ch chia dân số  (thơ ̀ i điểm hoặc binh
                                                  ́
                                                                                               ̀
                              ́
                        quân) của một vùng dân cư nhất đi ̣ nh cho diê ̣ n tich lãnh th ổ của vùng đó.
                                                                        ́
                        Mâ ̣t độ dân s ố có thể tính cho từng tỉnh  ,  tư ̀ ng huyê ̣ n ,  tư ̀ ng xã , v.v...
                        nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian
                        nhất đi ̣ nh.

                                       Mật độ dân số           Dân số (người)
                                                   2
                                                                                 2
                                        (người/km )    =   Diện tích lãnh thổ (km )
                             Tỷ số giới  tính của dân số phản ánh số lượng nam giới tính trên
                        100 nư ̃  giới. Tỷ số giới tính của dân số được xác định theo công thức sau:


                                                           37
   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42