Page 42 - NIEN GIAM 2017
P. 42
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một
ngươ ̀ i mơ ́ i sinh co ́ thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hi ̀ nh chết
hiê ̣ n ta ̣ i được tiếp t ục duy trì , đây la ̀ chi ̉ tiêu thống kê chu ̉ yếu cu ̉ a
Bảng sống.
T
e 0
0
l 0
Trong đo ́ :
e : Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh (đơn vị tính: năm);
̀
́
0
T : Tổng số năm cu ̉ a như ̃ ng ngươ ̀ i mơ ́ i sinh trong Bả ng sống sẽ tiếp
0
tục sống được;
l : Số ngươ ̀ i sống đến độ tu ổi 0 của Bảng sống (tâ ̣ p hợp sinh ra
o
sống ban đầu được quan sa ́ t);
Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh la ̀ một trong như ̃ ng chi ̉ tiêu
̀
́
tổng hợp được tinh tư ̀ Bảng sống.
́
Bảng sống là b ảng thống kê bao gồm như ̃ ng chi ̉ tiêu biểu thi ̣ khả
năng sống cu ̉ a dân số khi chuyển tư ̀ độ tu ổi na ̀ y sang độ tu ổi kha ́ c và
mư ́ c độ chết cu ̉ a dân số ơ ̉ ca ́ c độ tu ổi kha ́ c nhau . Bảng sống cho bi ết tư ̀
một tâ ̣ p hợp sinh ban đầu (cùng một đoàn hệ ), sẽ có bao nhiêu người
sống được đến 1 tuổi, 2 tuổi, ..., 100 tuổi,…; trong số đo ́ co ́ bao nhiêu
ngươ ̀ i ơ ̉ mỗi độ tu ổi nhất đi ̣ nh bi ̣ chết và không sống được đến độ tu ổi
sau; như ̃ ng ngươ ̀ i đã đa ̣ t được một độ tuổi nhất đi ̣ nh sẽ co ́ xa ́ c suất sống và
xác suất chết như thế na ̀ o; tuổi thọ trung binh trong tương lai la ̀ bao nhiêu.
̀
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết
đọc biết viết của dân số , phục vụ việc đa ́ nh giá trinh độ ph át triển của
̀
một quốc gia, một vu ̀ ng hay một đi ̣ a phương.
Chỉ tiêu này được tính là ty ̉ lê ̣ giư ̃ a số ngươ ̀ i t ừ 15 tuổi trơ ̉ lên ta ̣ i
thơ ̀ i điểm nhất định biết chư ̃ (có thể đọc, viết va ̀ hiểu được một câu đơn
giản bằng chữ quốc ngữ , chư ̃ dân tộc hoă ̣ c chư ̃ nươ ́ c ngoa ̀ i ) so với tổng
dân số từ 15 tuổi trơ ̉ lên ta ̣ i thơ ̀ i điểm đo ́ .
42