Page 50 - KTTK_Baochi
P. 50

50    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


                                     : Quyền số hộ dân cư thứ i;

                               t          : Số tháng trong kỳ quan sát.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Khảo sát mức sống dân
               cư của Tổng cục Thống kê.


               81.  TỶ LỆ NGHÈO
                    Tỷ lệ giữa số người hay số hộ có mức thu nhập hoặc chi tiêu dùng
               bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo so với tổng số người hay
               số hộ trong kỳ quan sát, bao gồm: (1) Tỷ lệ nghèo lương thực thực
               phẩm; (2) Tỷ lệ nghèo chung.

                    Chỉ tiêu kinh tế - xã hội quan trọng đánh giá mức sống dân cư và
               phân hoá giàu nghèo, là căn cứ đề ra các chương trình, chính sách giảm
               nghèo đối với các vùng, các nhóm dân cư nghèo nhất.
                    Công thức tính:

                                Số người (hoặc hộ) có thu nhập (chi tiêu)
                Tỷ lệ nghèo   =  bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo  x 100
                   (%)
                                Tổng số người (hoặc hộ) được nghiên cứu

                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Khảo sát mức sống dân cư.
               82.   TỶ LỆ HỘ, NHÂN KHẨU THIẾU ĐÓI
                    (1)  Tỷ lệ hộ thiếu đói, là tỷ lệ giữa số hộ bị thiếu đói so với tổng số hộ
               trong vòng 1 tháng kể từ ngày báo cáo trở về trước

                    Công thức tính:

                      Tỷ lệ hộ thiếu   Số hộ bị thiếu đói trong kỳ  x 100
                         đói (%)  =
                                         Tổng số hộ cùng kỳ
                    (2) Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói, là tỷ lệ giữa số nhân khẩu bị thiếu đói
               so với tổng số nhân khẩu trong vòng 1 tháng kể từ ngày báo cáo trở
               về trước.
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55