Page 41 - KTTK_Baochi
P. 41

KIẾN THỨC THỐNG KÊ  41

              Nguồn  số  liệu  để  biên  soạn  chỉ  tiêu  này  từ  Báo  cáo  của  doanh
          nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo chế
          độ cơ sở; điều tra mẫu xây dựng của doanh nghiệp ngoài nhà nước,
          xã/phường/thị trấn, hộ dân cư của Tổng cục Thống kê; điều tra doanh
          nghiệp hàng năm.

          68.  VỐN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI
              Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội là số vốn bằng tiền và các loại tài
          sản hữu hình, tài sản vô hình bỏ ra làm tăng hoặc duy trì năng lực và nguồn
          lực phát triển kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường trên địa
          bàn địa phương hoặc trên phạm vi cả nước, bao gồm: (1) Vốn đầu tư Nhà
          nước; (2) Vốn đầu tư ngoài Nhà nước; (3) Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

              Là một trong các yếu tố vật chất trực tiếp quyết định tăng trưởng
          kinh tế, ổn định và phát triển xã hội, bảo vệ, cải thiện môi trường. Chỉ tiêu
          này xác định quy mô, cơ cấu của vốn đầu tư theo nguồn vốn, theo ngành
          kinh tế, theo khoản mục đầu tư, theo vùng lãnh thổ để lập quy hoạch,
          kế hoạch thực hiện, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; Đề ra các chính sách
          quản lý vĩ mô phù hợp như huy động nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu đầu
          tư theo vùng, theo khu vực đầu tư, theo ngành hoạt động... trong từng
          giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước.

              Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Chế độ báo cáo thống
          kê tổng hợp áp dụng đối với các Bộ, ngành; Chế độ báo cáo thống kê
          tổng hợp áp dụng đối với các Cục Thống kê tỉnh, thành phố; Chế độ báo
          cáo, điều tra áp dụng cho các cơ sở khu vực Nhà nước; Điều tra doanh
          nghiệp, điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể, điều tra hộ gia đình
          của Tổng cục Thống kê; tài liệu từ khu vực có vốn đầu tư nước ngoài từ Bộ
          Kế hoạch và Đầu tư; Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp thuộc mọi
          loại hình kinh tế, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.


          69.   DÂN SỐ
              Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực,
          vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
              Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Tổng Điều tra Dân số và
          Nhà ở; Điều tra mẫu biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình.



          Dùng cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn báo chí
   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45   46