Page 38 - KTTK_Baochi
P. 38

38    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


               Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước,
               doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Điều tra thống kê đối với doanh
               nghiệp ngoài Nhà nước hàng năm.

               60.   GIÁ TRỊ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
                    Giá trị hàng hóa nhập khẩu là số tiền phải trả tương ứng với lượng
               hàng hoá đã nhập khẩu trong một thời kỳ nhất định. Giá trị hàng hóa
               nhập khẩu thường tính theo giá CIF và tính theo đô la Mỹ (các ngoại tệ
               khác được quy đổi ra đô la Mỹ).
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Chế độ báo cáo thống kê
               tổng hợp áp dụng cho các Bộ, ngành (Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính);
               Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước,
               doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Điều tra thống kê đối với doanh
               nghiệp ngoài Nhà nước hàng năm.

               61.   GIÁ TRỊ DỊCH VỤ XUẤT KHẨU

                    Giá trị dịch vụ xuất khẩu là số tiền người cư trú thu được từ việc
               cung cấp dịch vụ cho người không cư trú trong một thời kỳ nhất định,
               tương ứng với sản lượng dịch vụ đã cung cấp.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Chế độ báo cáo thống
               kê tổng áp dụng cho các Bộ, ngành (có quản lý hoạt động dịch vụ); Chế
               độ báo cáo thống kê áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước, doanh
               nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Điều tra xuất nhập khẩu dịch vụ đối
               với doanh nghiệp ngoài Nhà nước; Điều tra chi tiêu của khách du lịch
               quốc tế.


               62.   XUẤT NHẬP SIÊU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
                    Xuất siêu hàng hóa là giá trị hàng hoá xuất khẩu lớn hơn giá trị
               hàng hoá nhập khẩu. Nhập siêu hàng hóa là giá trị hàng hoá nhập khẩu
               lớn hơn giá trị hàng hoá xuất khẩu.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Chế độ báo cáo thống kê
               tổng hợp áp dụng cho các Bộ, ngành (Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính);
   33   34   35   36   37   38   39   40   41   42   43