Page 20 - KTTK_Baochi
P. 20

20    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


                    (2) Số tương đối trong thống kê

                    Biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của chỉ tiêu cùng loại
               nhưng khác nhau về thời gian và không gian hoặc giữa các mức độ của
               hai chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau. Trong hai mức độ so
               sánh của số tương đối có một mức độ được chọn làm cơ sở để so sánh
               gọi là gốc so sánh.
                    Số tương đối có thể được biểu hiện bằng số lần, số phần trăm (%)
               hoặc phần nghìn (‰) hay đơn vị kép (người/km , kg/1000 người, v.v...).
                                                       2
                    Có nhiều loại số tương đối bao gồm nhiều loại khác nhau như: Số
               tương đối động thái, số tương đối không gian, số tương đối kế hoạch, số
               tương đối kết cấu, số tương đối cường độ và các loại số tương đối khác.

               28.   TỶ LỆ, TỶ TRỌNG, TỶ SUẤT

                 (1) Tỷ lệ là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh về thời gian hoặc
                    không gian của một hiện tượng; so sánh giữa hai bộ phận trong
                    một tổng thể.
                    Tỷ lệ là hình thức biểu hiện cụ thể của số tương đối động thái; số
                    tương đối kế hoạch; số tương đối không gian.

                 (2) Tỷ trọng là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa một bộ
                    phận của tổng thể so với tổng thể.
                    Tỷ trọng là biểu hiện cụ thể của số tương đối kết cấu (còn gọi là cơ
                    cấu).
                 (3) Tỷ suất là số tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai hiện
                    tượng có liên quan. Tử số và mẫu số để tính tỷ suất có thể cùng đơn
                    vị tính hoặc đơn vị tính khác nhau.

                    Tỷ suất là biểu hiện cụ thể của số tương đối cường độ.

               29.   TỐC ĐỘ PHÁT TRIỂN
                    Tốc độ phát triển (còn gọi là chỉ số phát triển) là chỉ tiêu tương đối
               phản ánh xu hướng và tốc độ biến động của hiện tượng nghiên cứu qua
   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25