Page 17 - KTTK_Baochi
P. 17
KIẾN THỨC THỐNG KÊ 17
thông tin thống kê cấp cao (quy trình 7 bước); xác định 6 tiêu thức phản
ánh chất lượng số liệu thống kê; nghiên cứu áp dụng Khung đảm bảo
chất lượng thống kê quốc gia (NQAF) của Liên hợp quốc; thực hiện Đề án
đổi mới quy trình tính GRDP; soạn thảo, trình Thủ tướng phê duyệt Đề án
tăng cường năng lực quản lý nhà nước về chất lượng thống kê...
19. THÔNG TIN THỐNG KÊ
Thông tin thống kê là sản phẩm của hoạt động thống kê, bao gồm
số liệu thống kê và bản giải thích số liệu đó (cách thức thu thập số liệu,
khái niệm, phương pháp tính và các lưu ý khác về số liệu thống kê).
20. SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Số liệu thống kê là thông tin thống kê biểu thị bằng những con số,
phản ánh hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện thời
gian và không gian cụ thể, được tạo ra trong quá trình thu thập, xử lý,
tổng hợp, phân tích và dự báo thống kê. Số liệu thống kê thường bao
gồm: Số liệu thống kê ước tính; số liệu thống kê sơ bộ; số liệu thống kê
chính thức.
21. SỐ LIỆU THỐNG KÊ ƯỚC TÍNH
Số liệu thống kê dự tính trước toàn bộ kết quả của hiện tượng hoặc
quá trình kinh tế - xã hội còn đang diễn biến, được tổng hợp từ số liệu
của hai kỳ: (1) Số liệu của kỳ đã diễn ra, được cập nhật theo phát sinh
thực tế; (2) Số liệu của kỳ sẽ diễn ra, sử dụng phương pháp chuyên môn
để dự tính.
22. SỐ LIỆU THỐNG KÊ SƠ BỘ
Số liệu thống kê sơ bộ là số liệu thống kê phản ánh kết quả của
hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội đã diễn ra trong khoảng thời
gian và không gian nhất định, nhưng số liệu này chưa được khẳng định,
còn phải tiếp tục sử dụng phương pháp chuyên môn để thẩm định,
hoàn chỉnh thêm.
Dùng cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn báo chí