Page 19 - KTTK_Baochi
P. 19

KIẾN THỨC THỐNG KÊ  19

              Dữ liệu hành chính có ưu điểm là thông tin sẵn có, liên tục theo
          dãy thời gian, chi phí thấp, hạn chế được sai số mẫu. Tuy nhiên, có
          nhược điểm cơ bản là khó tiếp cận hoặc thông tin thu thập được không
          hoàn toàn phù hợp với chuẩn thống kê. Ví dụ, cơ quan thống kê định
          nghĩa “người thất nghiệp” là những người không có việc làm, đang chủ
          động tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được việc và sẵn sàng làm việc;
          trong khi đó, dữ liệu hành chính lại căn cứ vào số người đăng ký xin trợ
          cấp thất nghiệp, hoặc đăng ký tìm việc làm.

          26.   NĂM GỐC CỦA SỐ LIỆU THỐNG KÊ

              Năm gốc của số liệu thống kê là năm được chọn để nghiên cứu
          thay đổi thuần về khối lượng và loại trừ sự biến động của yếu tố giá của
          các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp của các năm trước và sau năm gốc. Tùy theo
          mục đích nghiên cứu, năm được chọn là năm gốc có thể là trước hoặc
          năm sau năm báo cáo. Trong thực tế năm được chọn là gốc thường là
          năm đầu của thời kỳ kế hoạch.

              Hiện nay, Tổng cục Thống kê sử dụng năm 2010 làm năm gốc so
          sánh. Theo đó, tất cả các chỉ tiêu thống kê từ năm 2009 trở về trước và
          các chỉ tiêu từ 2011 trở đi phải được chuyển đổi sang giá hiện hành
          năm 2010.

          27.   SỐ TUYỆT ĐỐI, SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ VÀ ĐIỀU
          KIỆN VẬN DỤNG
              (1) Số tuyệt đối trong thống kê

              Mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu
          trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
              Số tuyệt đối trong thống kê phải có đơn vị tính cụ thể, như: Đơn vị
          hiện vật tự nhiên (cái, con, chiếc, v.v...)
              (a) Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng
          trong một khoảng thời gian nhất định.
              (b) Số tuyệt đối thời điểm phản ánh quy mô, khối lượng của hiện
          tượng nghiên cứu tại một thời điểm nhất định.




          Dùng cho phóng viên, biên tập viên các cơ quan thông tấn báo chí
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24