Page 38 - Nien giam 2019
P. 38
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
THỐNG KÊ DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG
DÂN SỐ
Dân số trung binh là số lượng dân số tính bình quân cho cả một
̀
thơ ̀ i kỳ (thường là một năm), được tính theo công thức sau:
rt
P = P × e
t
0
Trong đó:
- P : Dân số trung bình năm cần tính;
t
- P : Dân số năm gốc;
0
- e: Cơ số lô-ga-rit tự nhiên, e = 2,71828;
- r: Tỷ lệ tăng dân số của thời điểm cần tính so với thời điểm gốc;
- t: Thời gian từ thời điểm gốc đến thời điểm cần tính
(số năm cần tính).
Dân số thành thị là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực thành thị (phường và thị trấn).
Dân số nông thôn là dân số của các đơn vị lãnh thổ được Nhà nước
quy định là khu vực nông thôn (xã).
Mâ ̣ t đô ̣ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông
diê ̣ n tich lãnh thổ, được tinh bằng ca ́ ch chia dân số (thơ ̀ i điểm hoặc binh
́
̀
́
quân) của một vùng dân cư nhất đi ̣ nh cho diê ̣ n tich lãnh th ổ của vu ̀ ng đo ́ .
́
Mâ ̣ t độ dân s ố có thể tính cho từng tỉnh , tư ̀ ng huyê ̣ n , tư ̀ ng xã , v.v...
nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lý vào một thời gian
nhất đi ̣ nh.
Mật độ dân số = Dân số (người)
2
(người/km ) Diện tích lãnh thổ (km )
2
37