Page 43 - Nien giam 2019
P. 43
Hoặc: NR = IR - OR
Trong đo ́ :
NR: Tỷ suất di cư thuần;
IR: Tỷ suất nhâ ̣ p cư;
OR: Tỷ suất xuất cư.
Số liệu các tỷ suất nhập cư, xuất cư và di cư thuần của Toàn quốc,
06 vùng kinh tế - xã hội và 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ
tính cho di cư nội địa (không bao gồm di cư quốc tế).
Tuổi thọ trung bình tính từ lúc sinh phản ánh triển vọng một
ngươ ̀ i mơ ́ i sinh co ́ thể sống được bao nhiêu năm nếu như mô hinh chết
̀
hiê ̣ n ta ̣ i được tiếp t ục duy trì , đây la ̀ chi ̉ tiêu thống kê chu ̉ yếu cu ̉ a
Bảng sống.
T
e 0
0
l 0
Trong đo ́ :
e : Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh (đơn vị tính: năm);
́
̀
0
T : Tổng số năm cu ̉ a như ̃ ng ngươ ̀ i mơ ́ i sinh trong Bảng sống sẽ tiếp
0
tục sống được;
l : Số ngươ ̀ i sống đến độ tu ổi 0 của Bảng sống (tâ ̣ p hợp sinh ra
o
sống ban đầu được quan sa ́ t).
Tuổi thọ trung binh tinh tư ̀ lu ́ c sinh la ̀ một trong như ̃ ng chi ̉ tiêu
́
̀
tổng hợp được tính từ Bảng sống.
Bảng sống là b ảng thống kê bao gồm như ̃ ng chi ̉ tiêu biểu thi ̣ khả
năng sống cu ̉ a dân số khi chuyển tư ̀ độ tu ổi na ̀ y sang độ tu ổi kha ́ c và
mư ́ c độ chết cu ̉ a dân số ơ ̉ ca ́ c độ tu ổi kha ́ c nhau . Bảng sống cho bi ết tư ̀
một tâ ̣ p hợp sinh ban đ ầu (cùng một đoàn hệ ), sẽ có bao nhiêu người
sống được đến 1 tuổi, 2 tuổi, ..., 100 tuổi,…; trong số đo ́ co ́ bao nhiêu
42