Page 262 - Nien giam 2018
P. 262

lợn sữa); số lượng gia súc khác, bao gồm số ngựa, dê, cừu, hươu, nai,
                        thỏ, chó... có tại thời điểm quan sát.

                             Tổng số gia cầm bao gồm: số gà, vịt, ngan, ngỗng nuôi lấy thịt và
                        đẻ trứng; số lượng gia cầm khác, bao gồm số chim cút, bồ câu, đà điểu...
                        có tại thời điểm quan sát.

                             Số lượng vật nuôi khác, bao gồm số ong, trăn, rắn... có tại thời điểm
                        quan sát.

                             Sản lƣợng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là khối lượng sản phẩm
                        chính của vật nuôi chủ yếu (gia súc, gia cầm và vật nuôi khác) do lao
                        động chăn nuôi kết hợp với quá trình sinh trưởng tự nhiên của vật nuôi

                        tạo ra trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:

                             Sản lượng thịt hơi xuất chuồng: Trọng lượng sống của từng loại gia
                        súc, gia cầm và vật nuôi khác khi xuất chuồng với mục đích để giết thịt
                        (bán,  cho,  biếu,  tặng,  tự  tiêu  dùng  trong  gia  đình...);  không  tính  trọng
                        lượng của gia súc, gia cầm và vật nuôi khác xuất chuồng bán để nuôi tiếp
                        và những con còi cọc, bị bệnh nhưng vẫn giết mổ lấy thịt.

                             Sản lượng sản phẩm chăn nuôi không qua giết mổ: Các loại sản
                        phẩm thu được trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm và vật nuôi
                        khác  nhưng  không  qua  giết  mổ  như  sữa,  trứng  gia  cầm,  kén  tằm,  mật

                        ong, lông cừu, nhung hươu...

                             LÂM NGHIỆP

                             Rừng được xác định và phân loại theo Thông tư số 34/2009/TT-
                        BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
                        nông thôn.

                             Theo nguồn gốc hình thành, rừng hiện có được chia thành rừng tự
                        nhiên và rừng trồng:

                             Rừng tự nhiên: là rừng sẵn có trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng
                        tái sinh tự nhiên, bao gồm rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh.





                                                           256
   257   258   259   260   261   262   263   264   265   266   267