Page 264 - Nien giam 2018
P. 264

diện tích ươm, nuôi giống thủy sản thì bao gồm cả những diện tích phụ
                        trợ cần thiết như ao lắng lọc, ao xả. Chỉ tiêu này không bao gồm diện tích
                        đất có mặt nước chuyên dùng vào việc khác nhưng được tận dụng nuôi
                        trồng thủy sản như hồ thủy lợi, thủy điện.

                             Sản lƣợng thủy sản là khối lượng sản phẩm của một loại hoặc một
                        nhóm các loại thủy sản thu được trong một thời kỳ nhất định, bao gồm:
                        Sản lượng thủy sản khai thác, sản lượng thủy sản nuôi trồng.

                             • Sản lượng thủy sản khai thác gồm sản lượng hải sản khai thác và

                        sản lượng thủy sản khai thác tự nhiên trên các sông, suối, hồ, đầm, ruộng
                        nước,...

                             • Sản lượng thủy sản nuôi trồng gồm tất cả sản lượng các loại thủy
                        sản thu được nhờ kết quả hoạt động của nghề nuôi trồng thủy sản tạo ra.

                             Số lƣợng và công suất tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy
                        sản biển là số lượng tàu thuyền thực tế có hoạt động khai thác thủy sản
                        biển trong năm; kể cả những tàu, thuyền có động cơ mới đóng nhưng có
                        mục đích sử dụng vào việc khai thác thủy sản biển lâu dài.

                             Công suất tàu, thuyền khai thác hải sản là tổng công suất hiện có
                        của các máy chính của tàu, thuyền tại một thời điểm nhất định. Đơn vị
                        tính công suất là mã lực (CV). Số tàu, thuyền có động cơ khai thác thủy

                        sản biển được chia thành các nhóm: nhỏ hơn 20CV; từ 20CV đến dưới
                        50CV; từ 50CV đến dưới 90CV; từ 90CV đến dưới 250CV; từ 250CV
                        đến dưới 400CV; từ 400CV trở lên.






















                                                           258
   259   260   261   262   263   264   265   266   267   268   269