Page 524 - NIEN GIAM 2017
P. 524
3. Cung cấp dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê
đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê cho cơ quan, tổ chức, cá nhân;
bảo đảm bảo mật thông tin của tổ chức, cá nhân trong quá trình cung cấp dữ liệu.
4. Từ chối yêu cầu cung cấp dữ liệu, thông tin nếu yêu cầu đó trái với quy
định của pháp luật.
5. Kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong việc sử dụng cơ sở dữ
liệu thống kê.
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc
sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê
1. Được sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan đến thông tin thống kê
đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
2. Bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 57 của Luật này.
3. Không được cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu từ cơ sở dữ liệu thống kê
được cung cấp, trừ trường hợp được cơ quan thống kê trung ương cho phép.
Điều 56. Sử dụng thông tin thống kê nhà nƣớc
1. Cơ quan nhà nước sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã được công
bố để đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, xây dựng kế hoạch,
chính sách, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và thanh tra, kiểm tra,
giám sát.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin thống kê nhà nước đã
được công bố để phục vụ hoạt động của mình.
3. Tổ chức thống kê thuộc hệ thống tổ chức thống kê nhà nước trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu sử
dụng hợp pháp thông tin thống kê nhà nước đã được công bố của cơ quan, tổ
chức, cá nhân.
Điều 57. Bảo mật thông tin thống kê nhà nƣớc
1. Các loại thông tin thống kê nhà nước phải được giữ bí mật gồm:
a) Thông tin gắn với tên, địa chỉ cụ thể của từng tổ chức, cá nhân, trừ
trường hợp tổ chức, cá nhân đó đồng ý hoặc luật có quy định khác;
b) Thông tin thống kê chưa được người có thẩm quyền công bố;
c) Thông tin thống kê thuộc danh mục bí mật nhà nước.
514