Page 523 - NIEN GIAM 2017
P. 523
đ) Thu hút nguồn lực;
e) Ứng dụng khoa học và công nghệ.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức, điều phối hoạt động hợp
tác quốc tế trong hoạt động thống kê nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tổ chức thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế
về thống kê đối với ngành, lĩnh vực, địa bàn mình quản lý.
Chƣơng VI
SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THỐNG KÊ
VÀ THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƢỚC
Điều 53. Sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung
ƣơng quản lý
1. Cơ quan thống kê trung ương quản lý cơ sở dữ liệu thống kê và đáp
ứng nhu cầu sử dụng hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Cơ sở dữ liệu thống kê do cơ quan thống kê trung ương quản lý (sau
đây gọi là cơ sở dữ liệu thống kê) gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê về dân số;
b) Cơ sở dữ liệu thống kê về cơ sở kinh tế;
c) Cơ sở dữ liệu thống kê về nông thôn, nông nghiệp;
d) Các cơ sở dữ liệu thống kê chuyên ngành khác.
3. Dữ liệu, thông tin trong cơ sở dữ liệu thống kê quy định tại khoản 2
Điều này chỉ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng sau khi
thông tin thống kê có liên quan đã được cơ quan thống kê trung ương công bố
theo quy định tại Điều 48 của Luật này.
Điều 54. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan thống kê trung ƣơng
trong quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê theo quy định của Luật này.
2. Xác định mức độ truy cập và sử dụng dữ liệu, thông tin có liên quan
đến thông tin thống kê đã được công bố trong cơ sở dữ liệu thống kê.
513