Page 369 - NIEN GIAM 2017
P. 369

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                                 VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                                   THỐNG KÊ GIÁ


                               Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là chỉ tiêu tương đối (tính bằng %)
                        phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của các
                        mặt hàng trong rổ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Rổ hàng hóa,
                        dịch vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng  hóa và dịch vụ
                        phổ biến, đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem xét, cập

                        nhật 5 năm một lần cho phù hợp với tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.

                               Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các nhóm
                        mặt hàng trong tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ kết quả
                        điều tra mức sống dân cư và dùng cố định khoảng 5 năm.

                               Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính
                        chỉ số giá tiêu dùng :

                                                      n   p  W i 0
                                                            t
                                                             
                                              I t 0      i 0 
                                                         
                                               p
                                                             i 1  p i 
                               Trong đó:

                               I t 0   là  chỉ  số  giá  tiêu  dùng  kỳ  báo  cáo  (t)  so  với  kỳ  gốc
                                p
                                      cố định (0);

                                t
                                     0
                               p ,  p   tương  ứng  là  giá  tiêu  dùng  kỳ  báo  cáo  (t)  và  kỳ  gốc
                                i
                                     i
                                      cố định (0);
                                      V 0
                               W i 0    n  i   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                       V i 0
                                     i 1
                                 0
                               V  là chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);
                                 i
                                n là số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.




                                                           363
   364   365   366   367   368   369   370   371   372   373   374