Page 206 - môc lôc
P. 206

Khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài: Các DN có vốn đầu tư của
          nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn góp. Khu vực có vốn đầu tư của
          nước ngoài gồm: Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; DN nhà nước liên
          doanh với nước ngoài; DN khác liên doanh với nước ngoài.
                Lao động của DN: Là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ số lao động do DN
          quản lý, sử dụng và trả lương, trả công. Lao động của DN không bao gồm:
          (1) Những người nhận vật liệu của DN về làm tại gia đình (lao động gia
          đình);  (2)  Những  người  đang  trong  thời  gian  học  nghề  của  các  trường,
          trung tâm gửi đến thực tập và DN không quản lý, trả lương; (3) Những lao
          động của các liên doanh gửi đến và DN không quản lý, trả lương.

                Đối với các DN tư nhân cũng được tính là lao động của DN đối với
          những người  là thành viên trong  gia đình  có tham  gia quản lý sản xuất
          hoặc trực tiếp sản xuất, nhưng không nhận tiền lương, tiền công - thu nhập
          của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả lãi kinh doanh.

                Vốn sản xuất kinh doanh   nh qu n hàng năm của DN: Là số tiền
          ứng trước cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN bao gồm: tổng số
          vốn tự có (nguồn vốn chủ sở hữu) của DN và các khoản nợ phải trả (các
          khoản nợ vay và nợ phải trả khác). Vốn sản xuất kinh doanh bình quân
          hàng năm của DN được tính bằng bình quân vốn kinh doanh của thời điểm
          đầu năm và cuối năm.
                Công thức tính:


                  Vốn SXKD           Vốn SXKD đầu kỳ + Vốn SXKD cuối kỳ
                                 =
                bình quân năm                           2

                Tài sản cố định và đầu tƣ dài hạn của DN: Là toàn bộ giá trị còn
          lại của tài sản cố định, giá trị chi phí xây dựng cơ bản dở dang, các khoản
          ký quỹ, ký cược dài hạn và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của DN.

                Doanh thu thuần: Số tiền DN thu được từ việc bán hàng hóa, thành
          phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
          đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
          bán  bị  trả  lại)  trong  kỳ  báo  cáo.  Doanh  thu  thuần  không  bao  gồm:  (1)
          Doanh thu hoạt động tài chính; (2) Doanh thu các hoạt động bất thường
          như  thanh  lý,  nhượng  bán  tài  sản,  thu  tiền  vi  phạm  hợp  đồng,  thu  các
          khoản nợ khó đòi đã xử lý...

                                             202
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211