Page 404 - Niên giám
P. 404

GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG
                                  VÀ PHƢƠNG PHÁP TÍNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
                                                   THỐNG KÊ GIÁ



                               Chỉ  số  giá  tiêu  dùng  (CPI)  là  chỉ  tiêu  tương  đối  (tính  bằng  %)
                        phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của các mặt
                        hàng trong rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đại diện. Rổ hàng hóa, dịch
                        vụ để tính chỉ số giá tiêu dùng gồm các loại hàng hóa và dịch vụ phổ biến,

                        đại diện cho tiêu dùng của dân cư, thường được xem xét, cập nhật 5 năm
                        một lần cho phù hợp với tiêu dùng của dân cư trong mỗi thời kỳ.

                               Quyền số để tính chỉ số giá tiêu dùng là cơ cấu chi tiêu các nhóm
                        mặt hàng trong tổng chi tiêu của hộ gia đình được tổng hợp từ kết quả
                        điều tra mức sống dân cư và dùng cố định khoảng 5 năm.

                               Áp dụng công thức Laspeyres bình quân nhân gia quyền để tính chỉ
                        số giá tiêu dùng:


                                                            n   p  W i 0
                                                                  t
                                                                   
                                                    I t 0      i 0 
                                                              
                                                     p
                                                           i 1   p i 
                               Trong đó:

                               I t 0    là  chỉ  số  giá  tiêu  dùng  kỳ  báo  cáo  (t)  so  với  kỳ  gốc
                                p
                                      cố định (0);

                                     0
                                t
                               p ,  p   tương  ứng  là  giá  tiêu  dùng  kỳ  báo  cáo  (t)  và  kỳ  gốc
                                     i
                                i
                                        cố định (0);
                                      V 0
                               W i 0    n  i   là quyền số kỳ gốc cố định (0);
                                       V i 0
                                     i 1

                                 0
                               V  là chi tiêu dùng ở kỳ gốc cố định (0);
                                 i
                                n là số lượng mặt hàng/nhóm mặt hàng.


                                                            395
   399   400   401   402   403   404   405   406   407   408   409