Page 405 - Niên giám
P. 405

Chỉ số giá tiêu dùng được tính hàng tháng, theo các gốc so sánh:
                        năm gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và bình
                        quân thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

                               Chỉ số giá vàng, chỉ số giá đô la Mỹ là chỉ tiêu tương đối (tính
                        bằng %) phản ánh xu hướng và mức độ biến động giá cả theo thời gian của
                        mặt hàng vàng và đô la Mỹ trên thị trường.

                               Giá vàng và đô la Mỹ được thu thập hàng ngày tại các điểm bán lẻ,
                        giá bình quân được tính bằng bình quân giá các ngày trong tháng.

                               Chỉ số giá vàng và chỉ số giá đô la Mỹ được tính theo công thức sau:


                                                             p  t
                                                    i  t t 1    i   100
                                                     p i      t 1
                                                             p i
                               Trong đó:

                               i t t 1  là chỉ số giá vàng hoặc đô la Mỹ tháng báo  cáo (t) so với
                                p i
                                     tháng trước tháng báo cáo (t-1);

                               P  là giá bình quân vàng hoặc đô la Mỹ tháng báo cáo (t);
                                 t
                                i
                               P i t 1   là  giá  bình  quân  vàng  hoặc  đô  la  Mỹ  tháng  trước  tháng
                                    báo cáo (t-1).

                               Chỉ số giá vàng và đô la Mỹ được tính hàng tháng, theo các gốc so
                        sánh: năm gốc, tháng trước, cùng tháng năm trước, tháng 12 năm trước và
                        bình quân thời kỳ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

                               Giá tiêu dùng bình quân một số hàng hóa và dịch vụ trên địa
                        bàn là số tiền do người tiêu dùng phải chi trả khi mua một đơn vị hàng
                        hóa hoặc dịch vụ phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày. Giá tiêu dùng
                        được thể hiện bằng giá bán lẻ hàng hóa trên thị trường hoặc giá dịch vụ

                        phục  vụ  sinh  hoạt  và  đời  sống  dân  cư  (bao  gồm  cả  thuế  VAT).  Trong
                        trường hợp hàng hóa và dịch vụ không có giá niêm yết, người mua có thể
                        mặc cả thì giá tiêu dùng là giá người mua thực trả sau khi thỏa thuận với
                        người bán.



                                                            396
   400   401   402   403   404   405   406   407   408   409   410