Page 44 - Nien giam 2019
P. 44
ngươ ̀ i ơ ̉ mỗi độ tu ổi nhất đi ̣ nh bi ̣ chết và không sống được đến độ tu ổi
sau; như ̃ ng ngươ ̀ i đã đa ̣ t được một độ tuổi nhất đi ̣ nh sẽ co ́ xa ́ c suất sống và
xác suất chết như thế na ̀ o; tuổi thọ trung binh trong tương lai la ̀ bao nhiêu.
̀
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ phản ánh trình độ về biết
đọc biết viết của dân số , phục vụ việc đa ́ nh giá trinh độ pha ́ t triển cu ̉ a
̀
một quốc gia, một vu ̀ ng hay một đi ̣ a phương.
Chỉ tiêu này được tính là ty ̉ lê ̣ giư ̃ a số ngươ ̀ i t ừ 15 tuổi trơ ̉ lên ta ̣ i
thơ ̀ i điểm nhất định biết chư ̃ (có thể đọc, viết va ̀ hiểu được một câu đơn
giản bằng chư ̃ quốc ngư ̃ , chư ̃ dân tộc hoă ̣ c chư ̃ nươ ́ c ngoa ̀ i ) so với tổng
dân số từ 15 tuổi trơ ̉ lên ta ̣ i thơ ̀ i điểm đo ́ .
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi = Số ngươ ̀ i từ 15 tuổi trơ ̉ lên biết chư ̃ × 100
trơ ̉ lên biết chư ̃ (%) Tổng số dân số từ 15 tuổi trơ ̉ lên
Tuổi kết hôn trung binh l ần đầu: chỉ tiêu phản ánh số năm độc
̀
thân trung bình của một đoàn hệ giả định đã sống độc thân trước khi kết
hôn lần đầu, với giả định rằng tỷ trọng độc thân theo độ tuổi của đoàn hệ
này giống như kết quả thu được tại thời điểm điều tra.
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Lực lƣợng lao động bao gồm những người từ đủ 15 tuổi trở lên có
việc làm (đang làm việc) hoặc thất nghiệp trong thời kỳ tham chiếu
(7 ngày trước thời điểm quan sát).
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế: Chỉ tiêu phản ánh
những người từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong thời kỳ tham chiếu
(7 ngày trước thời điểm quan sát).
Số lao động đang làm việc trong nền kinh tế là những người từ 15
tuổi trở lên trong thời kỳ tham chiếu (7 ngày trước thời điểm quan sát) có
làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) từ 1 giờ trở lên để tạo ra các
sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu
nhập cho bản thân và gia đình.
43