Page 54 - KTTK_Lanhdao
P. 54

54    TRUNG THỰC - KHÁCH QUAN - CHÍNH XÁC - ĐẦY ĐỦ - KỊP THỜI


                    Nhân khẩu bị thiếu đói là những người trong các hộ bị thiếu đói.
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Báo cáo của Bộ Lao động
               Thương binh và Xã hội; Báo cáo thiếu đói của Tổng cục Thống kê.

               80.  MỨC TIÊU DÙNG MỘT SỐ MẶT HÀNG CHỦ YẾU BÌNH QUÂN ĐẦU
               NGƯỜI/ THÁNG
                    Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quân đầu người 1
               tháng là trị giá hoặc lượng hiện vật từng mặt hàng chủ yếu đã được các
               hộ dân cư tiêu dùng tính bình quân một nhân khẩu một tháng trong
               kỳ quan sát.
                    Công thức tính:

                                      Trị giá hoặc số lượng hiện vật
                Mức tiêu dùng bình    mặt hàng chủ yếu xác định

                quân đầu người một        mà hộ và các thành viên của hộ        Số tháng
                tháng của mặt hàng   =   đã tiêu dùng trong kỳ  x  trong kỳ
                  chủ yếu xác định   Số nhân khẩu bình quân của hộ
                                              cùng kỳ
                    Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Khảo sát mức sống dân cư.


               81.  DIỆN TÍCH RỪNG HIỆN CÓ
                    Diện tích rừng hiện có là tổng diện tích tất cả các loại rừng trên địa
               bàn địa phương hoặc trên phạm vi cả nước có tại thời điểm quan sát.
                 (1) Diện tích rừng sản xuất: Là diện tích rừng hiện có được quy hoạch
                    nhằm mục đích khai thác gỗ, củi, nguyên liệu giấy và các lâm sản
                    khác phục vụ cho sản xuất và đời sống.
                 (2) Diện tích rừng phòng hộ: Là diện tích rừng hiện có ở đầu nguồn
                    sông, ven biển... được quy hoạch nhằm mục đích giữ nước, chống
                    lũ, chống xói mòn, điều hoà khí hậu chắn gió cát bảo vệ các công
                    trình thủy lợi, thủy điện, bảo vệ sản xuất và đời sống.
                 (3) Diện tích rừng đặc dụng: Là diện tích rừng hiện có được sử dụng
                    chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của
   49   50   51   52   53   54   55   56