Page 53 - KTTK_Lanhdao
P. 53

KIẾN THỨC THỐNG KÊ  53

          78.  TỶ LỆ NGHÈO

              Tỷ lệ giữa số người hay số hộ có mức thu nhập hoặc chi tiêu dùng
          bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo so với tổng số người hay số hộ
          trong kỳ quan sát, bao gồm: (1) Tỷ lệ nghèo lương thực thực phẩm; (2) Tỷ lệ
          nghèo chung.

              Chỉ tiêu kinh tế - xã hội quan trọng đánh giá mức sống dân cư và
          phân hoá giàu nghèo, là căn cứ đề ra các chương trình, chính sách giảm
          nghèo đối với các vùng, các nhóm dân cư nghèo nhất.
              Công thức tính:

                         Số người (hoặc hộ) có thu nhập (chi tiêu)
             Tỷ lệ     bình quân đầu người thấp hơn chuẩn nghèo
            nghèo   =                                         x 100
             (%)         Tổng số người (hoặc hộ) được nghiên cứu

              Nguồn số liệu để biên soạn chỉ tiêu này từ Khảo sát mức sống
          dân cư.

          79.  TỶ LỆ HỘ, NHÂN KHẨU THIẾU ĐÓI
              (1)  Tỷ lệ hộ thiếu đói, là tỷ lệ giữa số hộ bị thiếu đói so với tổng số hộ
          trong vòng 1 tháng kể từ ngày báo cáo trở về trước
              Công thức tính:

                 Tỷ lệ hộ thiếu   =  Số hộ bị thiếu đói trong kỳ  x 100
                    đói (%)         Tổng số hộ cùng kỳ

              (2) Tỷ lệ nhân khẩu thiếu đói, là tỷ lệ giữa số nhân khẩu bị thiếu
          đói so với tổng số nhân khẩu trong vòng 1 tháng kể từ ngày báo cáo
          trở về trước.
              Công thức tính:

                                   Số nhân khẩu bị thiếu đói
              Tỷ lệ nhân khẩu   =         trong kỳ          x 100
                thiếu đói (%)
                                  Tổng số nhân khẩu cùng kỳ






          Tài liệu tham khảo dùng cho cán bộ, công chức lãnh đạo, người hoạch định chính sách kinh tế - xã hội
   48   49   50   51   52   53   54   55   56